Mục lục
AWG là gì?
AWG là một tiêu chuẩn được sử dụng để đo kích cỡ dây dẫn tròn, rắn, không chứa sắt, có khả năng dẫn điện. AWG là viết tắt của American Wire Gauge, còn được gọi là Brown & Sharpe Wire Gauge. Tiêu chuẩn này được phát triển từ năm 1857 và được sử dụng phổ biến ở Bắc Mỹ và hơn 65 quốc gia khác. Kích thước của các dây dẫn được quy định trong tiêu chuẩn ASTM B 258.
Bảng tra cứu AWG
Bảng quy đổi khổ dây là bảng thể hiện sự tương ứng giữa các đơn vị đo kích thước dây khác nhau như AWG, mm, mm2, inch, điện trở, trọng lượng, công suất,… Thông tin đường kính trong bảng áp dụng cho dây đặc. Dây bện được tính bằng cách tính diện tích đồng tiết diện ngang tương đương. Dòng điện nung chảy (dây nóng chảy) được ước tính dựa trên nhiệt độ xung quanh 25 °C (77 °F). Bảng bên dưới giả định tần số DC hoặc AC bằng hoặc nhỏ hơn 60 Hz và không tính đến hiệu ứng vỏ. Còn Tần số tối đa là xét đến tần số của tính hiệu có thể dẫn được.
Bảng tóm gọn tra cứu các cỡ dây AWG hay dùng
Bảng này đầy đầy đủ
AWG | Đường kính | Diện tích | Điện trở suất | Dây đồng | Tần số tối đa cho độ sâu vỏ 100% đối với dây dẫn đồng rắn | |||||
Dòng tải tối đa ở mức nhiệt độ | Dòng nóng chảy | |||||||||
60 °C | 75 °C | 90 °C | Cách tính Preece | Cách tính Onderdonk | ||||||
(mm) | (mm2) | (mΩ/m) | (A) | ~10 s | 1 s | 32 ms | ||||
0000 (4/0) | 11.684[d] | 107 | 0.1608 | 195 | 230 | 260 | 3.2 kA | 33 kA | 182 kA | 125 Hz |
000 (3/0) | 10.405 | 85 | 0.2028 | 165 | 200 | 225 | 2.7 kA | 26 kA | 144 kA | 160 Hz |
00 (2/0) | 9.266 | 67.4 | 0.2557 | 145 | 175 | 195 | 2.3 kA | 21 kA | 115 kA | 200 Hz |
0 (1/0) | 8.251 | 53.5 | 0.3224 | 125 | 150 | 170 | 1.9 kA | 16 kA | 91 kA | 250 Hz |
1 | 7.348 | 42.4 | 0.4066 | 110 | 130 | 145 | 1.6 kA | 13 kA | 72 kA | 325 Hz |
2 | 6.544 | 33.4 | 0.5127 | 95 | 115 | 130 | 1.3 kA | 10.2 kA | 57 kA | 410 Hz |
3 | 5.827 | 26.7 | 0.6465 | 85 | 100 | 115 | 1.1 kA | 8.1 kA | 45 kA | 500 Hz |
4 | 5.189 | 21.2 | 0.8152 | 70 | 85 | 95 | 946 A | 6.4 kA | 36 kA | 650 Hz |
5 | 4.621 | 16.8 | 1.028 | 795 A | 5.1 kA | 28 kA | 810 Hz | |||
6 | 4.115 | 13.3 | 1.296 | 55 | 65 | 75 | 668 A | 4.0 kA | 23 kA | 1100 Hz |
7 | 3.665 | 10.5 | 1.634 | 561 A | 3.2 kA | 18 kA | 1300 Hz | |||
8 | 3.264 | 8.37 | 2.061 | 40 | 50 | 55 | 472 A | 2.5 kA | 14 kA | 1650 Hz |
9 | 2.906 | 6.63 | 2.599 | 396 A | 2.0 kA | 11 kA | 2050 Hz | |||
10 | 2.588 | 5.26 | 3.277 | 30 | 35 | 40 | 333 A | 1.6 kA | 8.9 kA | 2600 Hz |
11 | 2.305 | 4.17 | 4.132 | 280 A | 1.3 kA | 7.1 kA | 3200 Hz | |||
12 | 2.053 | 3.31 | 5.211 | 20 | 25 | 30 | 235 A | 1.0 kA | 5.6 kA | 4150 Hz |
13 | 1.828 | 2.62 | 6.571 | 198 A | 798 A | 4.5 kA | 5300 Hz | |||
14 | 1.628 | 2.08 | 8.286 | 15 | 20 | 25 | 166 A | 633 A | 3.5 kA | 6700 Hz |
15 | 1.45 | 1.65 | 10.45 | 140 A | 502 A | 2.8 kA | 8250 Hz | |||
16 | 1.291 | 1.31 | 13.17 | 18 | 117 A | 398 A | 2.2 kA | 11 k Hz | ||
17 | 1.15 | 1.04 | 16.61 | 99 A | 316 A | 1.8 kA | 13 k Hz | |||
18 | 1.024 | 0.823 | 20.95 | 10 | 14 | 16 | 83 A | 250 A | 1.4 kA | 17 kHz |
19 | 0.912 | 0.653 | 26.42 | — | — | — | 70 A | 198 A | 1.1 kA | 21 kHz |
20 | 0.812 | 0.518 | 33.31 | 5 | 11 | — | 58.5 A | 158 A | 882 A | 27 kHz |
21 | 0.723 | 0.41 | 42 | — | — | — | 49 A | 125 A | 700 A | 33 kHz |
22 | 0.644 | 0.326 | 52.96 | 3 | 7 | — | 41 A | 99 A | 551 A | 42 kHz |
23 | 0.573 | 0.258 | 66.79 | — | — | — | 35 A | 79 A | 440 A | 53 kHz |
24 | 0.511 | 0.205 | 84.22 | 2.1 | 3.5 | — | 29 A | 62 A | 348 A | 68 kHz |
25 | 0.455 | 0.162 | 106.2 | — | — | — | 24 A | 49 A | 276 A | 85 kHz |
26 | 0.405 | 0.129 | 133.9 | 1.3 | 2.2 | — | 20 A | 39 A | 218 A | 107 kHz |
27 | 0.361 | 0.102 | 168.9 | — | — | — | 17 A | 31 A | 174 A | 130 kHz |
28 | 0.321 | 0.081 | 212.9 | 0.83 | 1.4 | — | 14 A | 24 A | 137 A | 170 kHz |
29 | 0.286 | 0.0642 | 268.5 | — | — | — | 12 A | 20 A | 110 A | 210 kHz |
30 | 0.255 | 0.0509 | 338.6 | 0.52 | 0.86 | — | 10 A | 15 A | 86 A | 270 kHz |
31 | 0.227 | 0.0404 | 426.9 | — | — | — | 9 A | 12 A | 69 A | 340 kHz |
32 | 0.202 | 0.032 | 538.3 | 0.32 | 0.53 | — | 7 A | 15 A | 54 A | 430 kHz |
33 | 0.18 | 0.0254 | 678.8 | — | — | — | 6 A | 7.7 A | 43 A | 540 kHz |
34 | 0.16 | 0.0201 | 856 | 0.18 | 0.3 | — | 5 A | 6.1 A | 34 A | 690 kHz |
35 | 0.143 | 0.016 | 1079 | — | — | — | 4 A | 4.8 A | 27 A | 870 kHz |
36 | 0.127[d] | 0.0127 | 1361 | — | — | — | 4 A | 3.9 A | 22 A | 1100 kHz |
37 | 0.113 | 0.01 | 1716 | — | — | — | 3 A | 3.1 A | 17 A | 1350 kHz |
38 | 0.101 | 0.00797 | 2164 | — | — | — | 3 A | 2.4 A | 14 A | 1750 kHz |
39 | 0.0897 | 0.00632 | 2729 | — | — | — | 2 A | 1.9 A | 11A | 2250 kHz |
40 | 0.0799 | 0.00501 | 3441 | — | — | — | 1 A | 1.5 A | 8.5 A | 2900 kHz |
Tiêu chuẩn AWG – Tiêu chuẩn ASTM B 258
ASTM B258-18 là một tiêu chuẩn của Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế ASTM (American Society for Testing and Materials), quy định các kích cỡ danh nghĩa và diện tích mặt cắt ngang của các kích cỡ AWG (American Wire Gauge) của các dây dẫn tròn rắn được sử dụng làm dây dẫn điện.
- Giá trị AWG càng lớn thì đường kính dây dẫn càng nhỏ và ngược lại. Điều này là do AWG được tính theo số lần qua khuôn kéo dây. Để có dây dẫn càng nhỏ thì cần phải kéo qua nhiều khuôn hơn
- Công thức tính đường kính dây dẫn theo AWG là: dn (mm) = 0.127 mm × 92 (36-n)/39, trong đó n là giá trị AWG
- Diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương của đường kính. Công thức tính diện tích theo AWG là: An (mm2) = (π/4)× dn2 = 0.012668 mm 2 × 92 (36-n)/19.5, trong đó dn là đường kính tính theo công thức trên
- Tiêu chuẩn AWG có từ số 0000 (4/0) đến số 40, tương ứng với đường kính từ 11.684 mm đến 0.0799 mm
- Tiêu chuẩn AWG chỉ áp dụng cho dây dẫn rắn và tròn. Đối với dây dẫn xoắn, AWG được xác định theo diện tích mặt cắt ngang tương đương của một dây rắn. Do có khoảng trống giữa các sợi trong dây xoắn, nên đường kính tổng thể của dây xoắn luôn lớn hơn so với dây rắn cùng AWG.
Sự khác nhau giữa AWG và SWG
SWG là viết tắt của Standard Wire Gauge, là một hệ thống tiêu chuẩn của Anh. Sự khác nhau giữa AWG và SWG có thể được tóm tắt như sau:
- AWG được phát triển ở Bắc Mỹ vào năm 1857, còn SWG được phát triển ở Anh vào năm 1884
- AWG và SWG có cách tính kích cỡ khác nhau. AWG dựa trên một công thức toán học, trong đó số AWG tỉ lệ nghịch với đường kính của dây dẫn. Công thức tính đường kính theo AWG là: dn (mm) = 0.127 mm × 92 ( (36-AWG)/39). SWG dựa trên số lần qua khuôn kéo dây, trong đó số SWG tỉ lệ thuận với đường kính của dây dẫn.
- AWG và SWG có phạm vi kích cỡ khác nhau. AWG có từ số 0000 (4/0) đến số 40, tương ứng với đường kính từ 11.684 mm đến 0.0799 mm. SWG có từ số 0000000 (7/0) đến số 50, tương ứng với đường kính từ 12.7 mm đến 0.0254 mm
- AWG và SWG có sự phổ biến khác nhau. Không nên nhầm lẫn SWG với AWG của Mỹ, có sơ đồ đánh số tương tự nhưng không thể hoán đổi cho nhau.
Xem bảng so sánh
Nguồn tham khảo:
- Tiêu chuẩn ASTM B 258: The standard ASTM B258-02 (2008)- https://www.astm.org/b0258-18.html
- https://standards.globalspec.com/std/13161756/ASTM%20B258-18